Trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng, không ít khách hàng gặp khó khăn vì không hiểu các thuật ngữ của ngân hàng. Bài viết này sẽ giải đáp cho khách hàng 4 thuật ngữ thẻ tín dụng quan trọng thường gặp, giúp khách hàng hiểu rõ và sử dụng thẻ dễ dàng hơn. Tìm hiểu ngay!
1. Hạn mức thẻ tín dụng
Hạn mức thẻ tín dụng là giới hạn chi tiêu tối đa của 1 thẻ tín dụng do ngân hàng cung cấp để khách hàng có thể chi tiêu. Tổng giá trị các giao dịch mà chủ thẻ thực hiện trong 1 kỳ sao kê phải nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức đó.
Ví dụ: Khách hàng có một thẻ tín dụng với hạn mức là 20.000.000 VNĐ, vậy khách hàng có thể sử dụng thẻ để thanh toán hóa đơn, mua sắm, trả góp, rút tiền… với tổng giá trị tối đa của tất cả giao dịch cộng lại bằng 20.000.000 VNĐ.
Để xác định hạn mức thẻ tín dụng tối đa của cá nhân, ngân hàng sẽ đánh giá năng lực tài chính của khách hàng ngay tại thời điểm mở thẻ dựa trên nhiều yếu tố như: thu nhập, lịch sử tín dụng, tài sản sở hữu… Từ đó, ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng phù hợp.
Chủ thẻ tín dụng chỉ có thể chi tiêu trong giới hạn hạn mức thẻ tín dụng.
2. Bảng sao kê thẻ tín dụng
Bảng sao kê thẻ tín dụng là một bản ghi lại chi tiết tất cả các giao dịch/thanh toán mà chủ thẻ đã thực hiện qua thẻ tín dụng và các khoản phí, các khoản dư nợ mà khách hàng cần phải chi trả trong 1 kỳ sao kê (30 ngày). Thông thường, ngân hàng sẽ gửi bảng sao kê tín dụng cho chủ thẻ vào 1 – 5 ngày liền sau ngày cuối cùng của kỳ sao kê trước đó.
Khách hàng có thể dựa vào bảng sao kê thẻ tín dụng để theo dõi và kiểm soát lại thói quen chi tiêu của bản thân, phân bổ lại tài chính, loại bỏ các chi tiêu không cần thiết, từ đó rèn luyện được thói quen chi tiêu hữu ích và hiệu quả hơn.
Bảng sao kê tín dụng là bảng hệ thống lại toàn bộ giao dịch của chủ thẻ trong 1 kỳ sao kê, giúp khách hàng theo dõi và kiểm soát chi tiêu tốt hơn.
3. Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng
Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là hành động chi trả một phần dư nợ tín dụng cho ngân hàng khi đến ngày thanh toán, thông thường sẽ khoảng 5% tổng dư nợ trong kỳ sao kê trước đó. Ví dụ: Tổng dư nợ thẻ tín dụng của bạn là 5.000.000 VNĐ, mức thanh toán tối thiểu là 5%, ngày thanh toán là 15/5. Vậy đến ngày 15/5, khách hàng cần trả tối thiểu cho ngân hàng là 5.000.000 x 5% = 250.000 VNĐ.
Tuy nhiên, khách hàng cần rõ ràng rằng thanh toán dư nợ tối thiểu chỉ là biện pháp tạm thời giúp bạn tiếp tục sử dụng thẻ tín dụng mà không phải nộp phí phạt. Các giao dịch chưa được thanh toán đầy đủ vẫn sẽ bị tính lãi và sẽ được cộng dồn vào kỳ sao kê tiếp theo. Do đó, khách hàng nên thu xếp tài chính và thanh toán toàn bộ dư nợ đúng hạn đầy đủ để không cần chi trả thêm bất kỳ loại phí phạt, lãi suất nào mà vẫn được hưởng chi tiêu miễn lãi kỳ sau.
Nếu không đủ khả năng thanh toán dư nợ đầy đủ khi đến hạn, chủ thẻ có thể thanh toán dư nợ tối thiểu cho ngân hàng để không bị phạt quá hạn.
4. Lãi suất thẻ tín dụng
Lãi suất thẻ tín dụng là khoản tiền phát sinh khi chủ thẻ vi phạm chính sách sử dụng thẻ tín dụng của ngân hàng. Cụ thể, trong quá trình sử dụng thẻ tín dụng, có 2 loại lãi suất mà khách hàng cần lưu ý là lãi suất khi chưa thanh toán đầy đủ dư nợ và lãi suất rút tiền từ thẻ.
Lãi suất khi chưa thanh toán đầy đủ dư nợ là tiền lãi phát sinh khi chủ thẻ không thanh toán toàn bộ dư nợ (số tiền đã chi trước từ hạn mức thẻ tín dụng) cho ngân hàng khi hết thời gian miễn lãi. Thông thường, thời gian miễn lãi của các ngân hàng sẽ khoảng 45 – 55 ngày. Do đó, trong vòng 45 – 55 ngày hoặc trước ngày đến hạn thanh toán, khách hàng nên thanh toán dư nợ đầy đủ cho ngân hàng để không phải chi trả thêm lãi suất quá hạn (thường là 20 – 40%/năm trên tổng số dư nợ).
Lãi suất rút tiền từ thẻ tín dụng là tiền lãi phát sinh khi chủ thẻ thực hiện rút tiền mặt từ thẻ tín dụng tại cây ATM. Thông thường, mức lãi suất này sẽ khoảng từ 20 – 40%/năm trên tổng số tiền rút và được tính ngay tại thời điểm tiền ra khỏi cây. Do đó, khách hàng cần cân nhắc kỹ lưỡng và lên kế hoạch thanh toán dư nợ sớm nếu có quyết định rút tiền từ thẻ tín dụng.
Tìm hiểu ngay cách tính lãi suất thẻ tín dụng để có kế hoạch thanh toán dư nợ thẻ đúng hạn.
Khách hàng được hưởng ưu đãi miễn lãi thẻ tín dụng từ 45 – 55 ngày tùy ngân hàng, giúp chủ thẻ tiết kiệm chi tiêu hơn
Như vậy, bài viết đã giải đáp cho người đọc 4 thuật ngữ quan trọng cần biết khi sử dụng thẻ tín dụng. Khách hàng cần hiểu rõ các thuật ngữ liên quan cũng như đọc kỹ các quy định, điều khoản của ngân hàng để sử dụng thẻ tín dụng đúng chuẩn và an toàn.
Nếu cần thêm thông tin tư vấn về thẻ tín dụng, khách hàng nên liên hệ trực tiếp đến hotline của các ngân hàng lớn, uy tín để nhận được sự hỗ trợ chuyên nghiệp.